Cùng onthitopik.com tìm hiểu nhanh về ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데 ‘chắc, chắc là”
Ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데 là ghép bởi -(으)ㄹ 터이다 (테다) diễn tả ý đồ hoặc dự định và -(으)ㄴ/는데 diễn tả bối cảnh, tiền đề cho mệnh đề sau.
Ý nghĩa: 앞에 오는 말에 대하여 말하는 사람의 강한 추측을 나타내면서 그와 관련되는 내용을 이어 말할 때 쓰는 표현.
Ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데 dùng khi thể hiện sự suy đoán mạnh mẽ của người nói đối với vế trước đồng thời nói tiếp nội dung có liên quan với điều đó.
Công thức và ví dụ
Động tính từ V/A | 과거 | -았/었을 텐데 | 먹었을 텐데 |
현재 | -(으)ㄹ 텐데 | 먹을 텐데 | |
Danh từ N | 과거 | 였을 텐데/이었을 텐데 | 선생님이었을 텐데 |
현재 | 일 텐데 | 선생님일 텐데 |
Chia mẫu một số động từ, tính từ, danh từ
찾- + -을 텐데 → 찾을 텐데 | 먹- + -을 텐데 → 먹을 텐데 |
입- + -을 텐데 → 입을 텐데 | 좋- + -을 텐데 → 좋을 텐데 |
작- + -을 텐데 → 작을 텐데 | 넓- + -을 텐데 → 넓을 텐데 |
예쁘- + -ㄹ 텐데 → 예쁠 텐데 | 가- + -ㄹ 텐데 → 갈 텐데 |
배우- + -ㄹ 텐데 → 배울 텐데 | 크- + -ㄹ 텐데 → 클 텐데 |
만들- + -ㄹ 텐데 → 만들 텐데 | 졸- + -ㄹ 텐데 → 졸 텐데 |
외국사람이- + -ㄹ 텐데 → 외국사람일 텐데 |
선생님이- + -ㄹ 텐데 → 선생님일 텐데 |
배우이- + -ㄹ 텐데 → 배우일 텐데 |
운동선수이- + -ㄹ 텐데 → 운동선수일 텐데 |
아니- + -ㄹ 텐데 → 아닐 텐데 |
Chú ý xem lại các Bất quy tắc 불규칙
Từ có bất quy tắc | Ví dụ |
---|---|
듣- | 예) 흐엉 씨도 뉴스를 들을 텐데 사고 소식을 알게 되겠지요. |
덥- | 예) 날씨가 좀 더울 텐데 옷을 얇게 입으세요. |
짓- | 예) 겨울에 집을 지을 텐데 힘들지 않을까요? |
이렇- | 예) 주말이라 길이 많이 막히네요. 다음 주도 이럴 텐데 주중에 만나는 게 어때요? |
Đọc hiểu hội thoại
가: 흐엉 씨, 어디 아파요? Hương, đau ở đâu à?
나: 네, 요즘 계속 밤을 새워 일을 해서요. Vâng, vì dạo này em hay thức đêm làm việc
가: 피곤할 텐데 얼른 집에 가서 쉬세요. Chắc là em mệt, hãy mau về nhà nghỉ ngơi đi.
나: 네, 알겠어요. Vâng, em biết rồi ạ.
가: 흐엉 씨, 밥 먹으러 갈래요? Hương ơi, đi ăn cơm không?
나: 좋아요. 어디로 갈까요? Đi. Nhưng đi đâu vậy?
가: 학생 식당으로 가요. 란 씨도 도서관에 있을 텐데 같이 갈까요? Đi đến nhà ăn học sinh nhé. Lan chắc đang ở thư viện, rủ cậu ấy đi cùng nhé?
나: 그래요. 제가 전화해 볼게요. Ừ được, tớ sẽ gọi cậu ấy.
Cùng xem các câu giao tiếp ngắn về ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데 nhé:
*가: 이번 성적을 부모님께 보여 드리면 야단맞을 텐데 어떻게 하지? Nếu đưa bảng điểm lần này cho bố mẹ xem thì chắc sẽ ăn mắng đấy, làm thế nào nhỉ?
나: 야단을 맞더라도 빨리 보여 드리는 게 나아. Dù bị mắng thì cũng nên cho bố mẹ xem nhanh đi.
*가: 감기에 걸려서 학교에도 못 갔다며? 병원에 가서 주사는 맞았어? Nghe nói cậu bị cảm, không đi học à? Cậu đến bệnh viện tiêm chưa?
나: 괜찮아. 그냥 좀 쉬면 나을 텐데 뭐하러 주사까지 맞아. Không sao, nghỉ một lúc chắc là khoẻ thôi, làm gì đến mức phải tiêm
Bạn hãy cùng thử dịch thử các câu sau nhé:
1. 할 일이 많을 텐데 벌써 퇴근하려고?
2. 먼 길 오시느라 힘드셨을 텐데 여기 좀 앉아서 쉬세요.
3. 나는 야근을 해서 늦을 텐데 너희들끼리 먼저 저녁을 먹는 게 어때?
4. 집에 어머니가 계실 텐데 왜 전화를 안 받지?
5. 지금까지 아무것도 못 먹어서 배가 많이 고플 텐데 많이 먹어.
6. 저 사람은 학생일 텐데 선생님보다 나이가 많아 보이네.
7. 눈이 내릴 텐데 따뜻하게 입고 가세요.
8. 동생이 엄마에게 제 성적을 말할 텐데 어쩌지요?
9. 아무리 서둘러도 6시까지 도착하지 못할 텐데 다른 영화를 보는 건 어때요?
10. 제가 오늘 많이 늦을 텐데 제가 올 때까지 기다릴 수 있겠어요?
11. 주말에는 사람이 많을 텐데 명동에서 만나도 괜찮겠어요?
12. 한국어가 어려울 텐데 어떻게 그렇게 한국어를 잘해요?
13. 선생님, 바쁘실 텐데 시간 내 주셔서 감사합니다.
14. 너도 돈이 없을 텐데 이렇게 나를 도와주다니 정말 고마워.
Ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데 thể hiện dự đoán của người nói.
Ví dụ như ở câu 제가 오늘 많이 늦을 텐데 제가 올 때까지 기다릴 수 있겠어요? thì người nói dự đoán rằng mình sẽ tan muộn và hỏi người nghe là liệu có thể chờ được không?
Ở ví dụ ‘눈이 내릴 텐데 따뜻하게 입고 가세요’ thì người nói căn cứ vào dự đoán rằng là tuyết sẽ rơi nên đã khuyên bạn mặc ấm.
Ở ví dụ 주말에는 사람이 많을 텐데 명동에서 만나도 괜찮겠어요?thì người nói dự đoán rằng cuối tuần sẽ đông nên hỏi xem gặp ở Myeongdong có sao không?
Ở ví dụ ‘한국어가 어려울 텐데 어떻게 그렇게 한국어를 잘해요? thì mặc dù người nói dự đoán là tiếng Hàn khó với người nghe nhưng vẫn hỏi hoặc cảm thán rằng người nghe sao lại có thể giỏi tiếng Hàn như vậy.
MỞ RỘNG VỀ NGỮ PHÁP
① 앞 절과 뒤 절의 주어가 같아도 되고 달라도 된다.
Chủ ngữ ở mệnh đề trước và sau có thể giống hoặc cũng có thể khác nhau.
예) Ví dụ
② 부정문은 ‘-지 않을 텐데, 안 -을 텐데’로 쓴다. ‘안 -을 텐데’는 주로 구어에서 쓴다.
Dạng phủ định thường chia là -지 않을 텐데 và 안 -을 텐데. Nhưng안 -을 텐데 thường dùng trong khẩu ngữ.
예) Ví dụ
Hương mệt nên chắc không đi xem phim, làm sao đây?
Trời nắng, chắc sẽ không mưa nên để ô (ở nhà) rồi đi. (không cần mang ô)
③ 높임은 ‘-으실 텐데’로 쓴다.
Kính ngữ chia là -으실 텐데
예) Ví dụ
LƯU Ý VỀ NGỮ PHÁP
① 과거 ‘-었-’과는 결합하지만 미래·추측의 ‘-겠-’과는 결합하지 않는다.
Ngữ pháp -(으)ㄹ 텐데 có thể kết hợp với Quá khứ 았/었 nhưng không kết hợp với tuơng lai -겠
예) Ví dụ
② ‘-은/ㄴ 텐데, -는 텐데’의 형태로 쓰지 않는다.
Không chia dưới dạng -은/ㄴ 텐데, -는 텐데
Những ví dụ sau đều sai nhé:
ĐẶC BIỆT VỀ -(으)ㄹ 텐데요
예) Ví dụ
가: 앤디야, 같이 저녁 먹을래?
나: 그래, 좋아.
가: 왕밍한테도 같이 먹자고 할까?
나: 왕밍은 저녁을 일찍 먹잖아. 아마 저녁을 먹었을 텐데.
가: 여기 좀 앉으세요.
나: 아니에요. 서 있는 게 편해요.
가: 그래도 계속 서 있어서 다리가 아플 텐데요.
나: 괜찮아요. 다음 역에서 내릴 거예요. 감사해요.
어떻게 여기까지 걸어왔어요? 다리가 좀 아팠을 텐데요.
배가 또 고프다고요? 아까 저녁을 먹었을 텐데요?
우산 가져가는 게 어때요? 오늘 비가 올 텐데요.
Xem so sánh ‘ -을 텐데’ và ‘ -을 테니2’ tại đây hoặc mục so sánh các ngữ pháp của onthitopik.com nhé
Tham khảo các bài học về ngữ pháp tại onthitopik.com
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp sơ cấp
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp trung cấp
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp cao cấp
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp TOPIK I
Xem tại đây Danh mục ngữ pháp TOPIK II
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG HÀN TOPIK 95 (thi tháng 7/2024)
onthitopik.com chia sẻ Review đề thi TOPIK 93 (24/1/2024) Sau khi kì thi TOPIK 93…
Giải đề TOPIK 91 읽기 full 50 câu (chính thức)
Đề thi thử câu 51 TOPIK 쓰기 số 44 (kèm bài chữa)