Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).
Có một sự thật là, để viết văn thì tiếng Việt cũng còn khó chứ không nói gì tiếng Hàn hay bất kì ngôn ngữ nào khác. Thế nên, chúng ta hãy cùng tham khảo nhiều bài văn mẫu mà chính Viện giáo dục công bố hoặc từ chính các chuyên gia Hàn Quốc viết nhé.
Bài 81 trong chuỗi 100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) sẽ có chủ đề về “출산율 감소 Tỉ lệ sinh giảm“ được trích từ sách TOPIK MASTER
Đề bài
대부분의 나라에서 출산율이 빠르게 감소하고 있습니다. 이러한 출산율의 변화가 미래 사회에 미치는 영향은 매우 다양합니다. 여러분은 출산율이 감소하는 원인이 무엇이며, 이러한 출산율의 감소가 사회에 미치는 영향은 무엇이라고 생각하는가? 또한 출산율을 높이기 위해 어떤 노력을 해야 한다고 생각하는가? 이에 대해 쓰십시오. |
Tỷ lệ sinh ở hầu hết các quốc gia đang giảm nhanh chóng. Tác động của sự thay đổi tỷ lệ sinh này đối với xã hội tương lai rất đa dạng. Bạn nghĩ nguyên nhân khiến tỷ lệ sinh giảm là gì và việc giảm tỷ lệ sinh này ảnh hưởng đến xã hội như thế nào? Ngoài ra, nên nỗ lực như thế nào để tăng tỷ lệ sinh? Hãy viết về điều này. |
Đáp án tham khảo
현대 사회는 출산율이 빠르게 감소하고 있다. 개인적 요인으로 결혼관의 변화, 자녀 양육에 대한 부담, 미래에 대한 경제적 불안 등을, 사회적 요인으로 사회적 지원의 부족, 고용 불안 등을 원인으로 볼 수 있다.
이러한 출산율의 감소는 인구의 감소로 이어지는데, 무엇보다 큰 문제점은 경제 활동을 해야 하는 젊은 인구가 급격히 감소하는 반면, 노년층의 수는 여전히 많은 비중을 차지한다는 것이다. 이러한 젊은 층과 노년층의 인구 불균형은 장기적으로 국가의 경제를 어렵게 만든다.
출산율의 감소를 막기 위해서는 미혼 남녀가 결혼할 수 있도록 다양한 지원을 해야 한다. 최근 고용 불안과 집값 상승 등의 경제적 문제로 인해 결혼 준비 기간이 길어지면서 결혼을 포기하는 사람이 늘고 있다. 그러므로 우선 좋은 일자리를 늘려 고용의 질을 높이고 주택 공급 가격을 낮춰야 한다. 결혼을 하더라도 양육 환경에 대한 부담 때문에 출산을 미루거나 한 자녀로 만족하는 경우도 많다. 따라서 출산을 한 사람들에게 적절한 경제적 지원을 하고, 어린이집이나 유치원 등 보육 환경을 마련해서 지속적으로 사회적 지원을 제공해야 한다. 이와 같은 지원이 다양하게 이루어진다면 출산율의 감소를 막는 데 도움이 될 것이다.
Dịch tham khảo
(đang update)
Sau đây là tổng hợp mở rộng các biểu hiện có liên quan để “up” vốn từ nha!
Đọc nhanh từ khóa vàng
1. 개인적 요인: Yếu tố cá nhân
2. 결혼관의 변화: Sự thay đổi trong quan điểm hôn nhân
3. 자녀 양육에 대한 부담: Gánh nặng nuôi dạy con cái
4. 미래에 대한 경제적 불안: Bất an về kinh tế trong tương lai
5. 사회적 요인: Yếu tố xã hội
6. 사회적 지원의 부족: Thiếu sự hỗ trợ của xã hội
7. 고용 불안: Sự lo lắng về việc làm
8. 인구의 감소로 이어진다: Dẫn đến giảm dân số
9. 젊은 층과 노년층의 인구 불균형: Sự mất cân bằng dân số của tầng lớp trẻ và người già
10. 경제 활동을 해야 하는 젊은 인구가 급격히 감소한다: Dân số trẻ hoạt động kinh tế giảm mạnh.
11. 노년층의 수는 여전히 많은 비중을 차지한다: Số người cao tuổi vẫn chiếm tỉ trọng lớn
12. 장기적으로 국가의 경제를 어렵게 만든다: Làm kinh tế quốc gia khó khăn về lâu dài
13. 미혼 남녀가 결혼할 수 있도록: Để nam nữ chưa lập gia đình có thể kết hôn
14. 다양한 지원을 해야 한다: Phải hỗ trợ đa dạng
15. 경제적 문제 (고용 불안, 집값 상승): Vấn đề kinh tế (bất ổn việc làm, giá nhà tăng)
16. 결혼 준비 기간이 길어짐: Thời gian chuẩn bị kết hôn kéo dài
17. 결혼 포기 사람 ↑: Người từ bỏ kết hôn tăng lên
18. 좋은 일자리를 늘림: Tăng thêm việc làm tốt
19. 고용의 질을 높임: Nâng cao chất lượng việc làm
20. 주택 공급 가격을 낮춰야 함: Giảm giá nhà ở
21. 양육 환경에 대한 부담 Gánh nặng môi trường nuôi dưỡng
22. 출산을 미루거나 한 자녀로 만족하는 경우가 많다: Nhiều trường hợp trì hoãn sinh con hoặc hài lòng với một đứa con.
23. 지속적으로 사회적 지원을 제공해야 함: Phải hỗ trợ về mặt xã hội liên tục.
24. 출산을 한 사람들에게 적절한 경제적 지원: Hỗ trợ kinh tế phù hợp cho những người sinh con
25. 어린이집이나 유치원 등 보육 환경 마련: Chuẩn bị môi trường nuôi dạy trẻ em như nhà trẻ.
26. 이와 같은 지원이 다양하게 이루어진다면: Nếu hỗ trợ đa dạng như thế này được thực hiện
27. 출산율의 감소를 막는 데 도움이 될 것이다: Sẽ giúp ngăn chặn việc tỷ lệ sinh giảm.
Và qua bài văn mẫu trên thì chúng ta cùng học cách diễn đạt hay như sau:
(đang update)
Cùng học thêm 100 bài văn mẫu TOPIK câu 54 쓰기 tại onthitopik.com nhé!