Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).
Cùng đọc các bài văn mẫu câu 54 TOPIK II tại trang onthitopik.com nhé. Sau đây là bài văn mẫu có chủ đề về 위로 SỰ AN ỦI~
Đề bài |
위로는 현대 사회에서 점점 중요해지고 있다. 우리는 위로를 통해 인간관계를 더욱 돈독하게 유지할 수 있지만 잘못된 위로는 오히려 상대방에게 상처를 줄 수도 있다. 아래의 내용을 중심으로 바람직한 위로에 대한 자신의 생각을 쓰라. 1. 위로가 중요한 이유는 무엇인가? 2. 위로할 때 주의해야 할 점은 무엇인가? 3. 바람직한 위로란 무엇인가? |
Lời an ủi ngày càng trở nên quan trọng trong xã hội hiện đại. Thông qua lời an ủi, chúng ta có thể duy trì các mối quan hệ một cách bền chặt hơn, nhưng nếu an ủi không đúng cách thì ngược lại, có thể gây tổn thương cho đối phương. Hãy viết suy nghĩ của bạn về “lời an ủi đúng đắn”, dựa trên các câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao lời an ủi lại quan trọng? 2. Khi an ủi người khác, cần chú ý điều gì? 3. Thế nào là một lời an ủi đúng đắn? |
Bài tham khảo
현대 사회를 살아가면서 위로가 필요한 순간은 누구에게나 있다. 우리는 서로가 서로에게 건네는 위로를 통해 아픔을 치유하거나 극복할 수 있는 힘을 얻는다. 그리고 좌절하거나 포기하고 싶을 때 살아갈 용기를 얻기도 한다. 따라서 우리 삶에서 위로는 중요하다. |
그러나 상대방을 위로하기 위해 무조건 “힘내” 혹은 “할 수 있어”와 같은 말을 하는 것은 피해야 한다. 이런 위로는 상대방에게 오히려 아픔이나 슬픔을 극복하라고 강요하는 것으로 느껴질 수 있기 때문이다. “나도 힘든 사람들 많아”같이 상대방의 문제를 가볍게 치부하는 말도 주의해야 한다. 대신에 상대방의 문제에 진심으로 공감하며 인내심을 가지고 경청하는 자세가 필요하다. 위로가 필요한 사람은 자신의 문제를 완벽하게 해결해 주기를 원한다기보다 자신인 문제에 공감해 주기를 원한다. 따라서 바람직한 위로는 상대방에게 어떤 해결책을 주겠다기보다 함께 있어주는 것이다. 이만큼 내 삶을 살고 상대방의 삶에 공감해 주는 것이다. |
위로가 필요한 사람은 보통 자신의 문제를 명확하게 인식하고 논리적으로 설명할 수 없을 만큼 심리적으로 힘든 경우가 많다. 그런데 이렇게 힘들어하는 사람이 있다면 그 사람의 이야기를 잘 들어주며 공감해 주는 것만으로도 큰 위로가 될 것이다. 얻을 수 있을 것이다. |
Bảng 1: Mở bài – Khẳng định tầm quan trọng của lời an ủi
Câu tiếng Hàn | Dịch tiếng Việt |
---|---|
현대 사회를 살아가면서 위로가 필요한 순간은 누구에게나 있다. | Trong xã hội hiện đại, ai cũng có lúc cần được an ủi. |
우리는 서로가 서로에게 건네는 위로를 통해 아픔을 치유하거나 극복할 수 있는 힘을 얻는다. | Chúng ta nhận được sức mạnh để chữa lành hoặc vượt qua nỗi đau thông qua lời an ủi trao cho nhau. |
그리고 좌절하거나 포기하고 싶을 때 살아갈 용기를 얻기도 한다. | Và đôi khi, ta còn tìm được dũng khí để tiếp tục sống khi muốn từ bỏ hoặc tuyệt vọng. |
따라서 우리 삶에서 위로는 중요하다. | Do đó, lời an ủi rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. |
Bảng 2: Thân bài – Phân tích điều cần tránh và cách an ủi đúng đắn
Câu tiếng Hàn | Dịch tiếng Việt |
---|---|
그러나 상대방을 위로하기 위해 무조건 “힘내” 혹은 “할 수 있어”와 같은 말을 하는 것은 피해야 한다. | Tuy nhiên, để an ủi ai đó, ta nên tránh nói bừa những câu như “Cố lên” hay “Bạn làm được mà”. |
이런 위로는 상대방에게 오히려 아픔이나 슬픔을 극복하라고 강요하는 것으로 느껴질 수 있기 때문이다. | Vì những lời này có thể khiến người nghe cảm thấy bị ép phải vượt qua nỗi buồn hay nỗi đau. |
“나도 힘든 사람들 많아” 같이 상대방의 문제를 가볍게 치부하는 말도 주의해야 한다. | Cũng cần cẩn trọng với những câu nói xem nhẹ vấn đề của đối phương như “Ai mà chẳng khổ”. |
대신에 상대방의 문제에 진심으로 공감하며 인내심을 가지고 경청하는 자세가 필요하다. | Thay vào đó, cần có thái độ lắng nghe kiên nhẫn và đồng cảm thật lòng với vấn đề của họ. |
위로가 필요한 사람은 자신의 문제를 완벽하게 해결해 주기를 원한다기보다 공감해 주기를 원한다. | Người đang cần an ủi thường không mong được giải quyết vấn đề, mà chỉ cần sự đồng cảm. |
따라서 바람직한 위로는 해결책을 제시하기보다 함께 있어주는 것이다. | Do đó, lời an ủi đúng đắn không phải là đưa ra giải pháp, mà là ở bên cạnh người đó. |
이만큼 내 삶을 살고 상대방의 삶에 공감해 주는 것이다. | Là sống cuộc đời của chính mình và đồng thời thấu hiểu cuộc đời của người khác. |
Bảng 3: Kết bài – Kết luận về vai trò của sự đồng cảm
Câu tiếng Hàn | Dịch tiếng Việt |
---|---|
위로가 필요한 사람은 보통 자신의 문제를 명확하게 인식하고 논리적으로 설명할 수 없을 만큼 심리적으로 힘든 경우가 많다. | Người cần được an ủi thường rơi vào tình trạng tâm lý quá khó khăn đến mức không thể diễn đạt rõ ràng vấn đề của mình. |
그런데 이렇게 힘들어하는 사람이 있다면 그 사람의 이야기를 잘 들어주며 공감해 주는 것만으로도 큰 위로가 될 것이다. | Trong trường hợp đó, chỉ cần lắng nghe và đồng cảm chân thành với họ cũng đã là một sự an ủi lớn. |
Bảng: Tổng hợp tất cả các cụm từ hay trong bài viết về 위로
STT | Cụm từ tiếng Hàn | Nghĩa tiếng Việt sát nghĩa |
---|---|---|
1 | 위로가 필요한 순간은 누구에게나 있다 | Ai cũng có lúc cần được an ủi |
2 | 서로가 서로에게 건네는 위로 | Lời an ủi mà ta trao cho nhau |
3 | 아픔을 치유하거나 극복할 수 있는 힘 | Sức mạnh để chữa lành hoặc vượt qua nỗi đau |
4 | 좌절하거나 포기하고 싶을 때 살아갈 용기 | Dũng khí để tiếp tục sống khi muốn từ bỏ |
5 | 우리 삶에서 위로는 중요하다 | Lời an ủi rất quan trọng trong cuộc sống |
6 | 무조건 “힘내” 혹은 “할 수 있어”와 같은 말을 하다 | Nói bừa những câu như “Cố lên” hay “Bạn làm được” |
7 | 아픔이나 슬픔을 극복하라고 강요하다 | Ép người khác phải vượt qua nỗi đau |
8 | 문제를 가볍게 치부하는 말 | Lời nói xem nhẹ vấn đề của người khác |
9 | 진심으로 공감하며 인내심을 가지고 경청하다 | Thành thật lắng nghe với sự kiên nhẫn và đồng cảm |
10 | 문제를 완벽하게 해결해 주기보다 공감해 주기를 원하다 | Không mong giải quyết vấn đề, mà cần được cảm thông |
11 | 바람직한 위로는 함께 있어주는 것이다 | Lời an ủi đúng đắn là ở bên cạnh người đó |
12 | 내 삶을 살고 상대방의 삶에 공감해 주다 | Vừa sống cuộc sống của mình, vừa cảm thông với cuộc sống của người khác |
13 | 자신의 문제를 명확하게 설명할 수 없을 만큼 심리적으로 힘들다 | Tâm lý kiệt quệ đến mức không thể diễn đạt rõ vấn đề của mình |
14 | 이야기를 잘 들어주며 공감해 주는 것만으로도 큰 위로가 되다 | Chỉ cần lắng nghe và đồng cảm cũng đã là sự an ủi to lớn |
15 | 해결책을 제시하기보다 옆에 있어주는 것 | Ở bên cạnh thay vì đưa ra giải pháp lý trí |
16 | 상대방의 입장을 이해하고 함께 느껴주다 | Hiểu được vị trí của người kia và cùng đồng cảm với họ |
Bảng: Cấu trúc ngữ pháp trong văn nghị luận xã hội – chủ đề 위로
STT | Cấu trúc tiếng Hàn | Mục đích | Ví dụ trích từ bài viết |
---|---|---|---|
1 | -면서 | Nêu bối cảnh kèm theo hành động đồng thời | 현대 사회를 살아가면서 위로가 필요한 순간은 누구에게나 있다. |
2 | -을 수 있다 | Diễn đạt khả năng | 우리는 위로를 통해 아픔을 치유하거나 극복할 수 있다. |
3 | -고 싶을 때 -기도 하다 | Nêu trạng thái cảm xúc + khả năng đi kèm | 포기하고 싶을 때 살아갈 용기를 얻기도 한다. |
4 | -은/는 중요하다 | Nhấn mạnh tầm quan trọng | 따라서 우리 삶에서 위로는 중요하다. |
5 | -기 위해 | Nêu mục đích | 상대방을 위로하기 위해 무조건 “힘내”… |
6 | -와 같은 말을 하다 | Đưa ví dụ cụ thể trong lời nói | “할 수 있어”와 같은 말을 하는 것은 피해야 한다. |
7 | -으로 느껴질 수 있다 | Nêu cảm nhận có thể phát sinh | 강요하는 것으로 느껴질 수 있기 때문이다. |
8 | -해야 한다 / -하지 않아야 한다 | Nêu điều nên/không nên làm | 가볍게 치부하는 말도 주의해야 한다. |
9 | -보다 …을 원하다 | So sánh mong muốn | 해결해 주기를 원한다기보다 공감해 주기를 원한다. |
10 | -보다 …는 것이다 | So sánh hai hành động – nhấn mạnh lựa chọn đúng đắn | 해결책을 주겠다기보다 함께 있어주는 것이다. |
11 | -도록 하다 | Gợi ý hành động đúng đắn | 상대방의 입장을 이해하고 함께 느껴주도록 하는 것이 바람직하다. |
12 | -다면 … 것이다 | Câu điều kiện + kết luận | 힘들어하는 사람이 있다면 공감해 주는 것만으로도 큰 위로가 될 것이다. |
Chúc các bạn học tốt!