Bài viết này mình sẽ chữa bài mẫu câu 53 TOPIK II 쓰기 theo đáp án chính thức của Viện giáo dục nhé. Cùng xem mẫu công thức biểu đồ hay gặp tại đây!
Nếu bạn đang ôn thi TOPIK thì chắc hẳn sẽ rất lo lắng ở phần Viết 쓰기 đúng không? Câu 53 쓰기 các bạn sẽ phải phân tích một biểu đồ bằng tiếng Hàn, với độ dài từ 200~300 chữa. Với các bạn chưa ôn thi TOPIK hay luyện thi TOPIK bao giờ thì thực sự sẽ không biết viết từ đâu, viết như thế nào?
Đầu tiên, các bạn hãy học thuộc các công thức viết biểu đồ TOPIK 쓰기 câu 53 tại website onthitopik.com nhé. Sau đó, các bạn hãy thực hành tập viết theo các bài mẫu. Để đạt điểm cao thì bạn nên luyện các bài đã có đáp án chính thức từ Viện giáo dục, bởi nó sẽ chuẩn 99,9%.
Ví dụ như bài TOPIK 60 쓰기 câu 53 dưới đây, các bạn cùng xem đáp án và phân tích cấu trúc nhé.
Đề bài

Đáp án chính thức
Phân tích Đây là dạng bài HIỆN TRẠNG + NGUYÊN NHÂN + kết hợp THÊM THÔNG TIN. (dạo này biểu đồ thường thi dạng bài kết hợp, phức tạp nhiều dữ kiện khiến thí sinh hơi hoang mang). Thường với dạng bài Phân tích biểu đồ + Nguyên nhân thì cần triển khai 2 ý chính. Một là phân tích hiện trạng dựa vào thông tin trên biểu đồ Hai là trình bày lí do dẫn đến hiện trạng đó. Ở bài này có THÔNG TIN thêm là 이용 목적 được trình bày dưới dạng biểu đồ thì mình cũng phải phân tích đưa vào. – Ở đề này, các bạn chú ý biểu hiện CẤP SỐ NHÂN A 배 증가(tăng gấp mấy lần). – Chú ý nữa là nên gộp các dữ liệu khéo léo, tránh liệt kê dài dòng khiến hết giấy viết phần sau. Nên dùng (으)며, 고, (으)나, 지만 hay dấu phẩy (,) để liệt kê và nối. – Khi viết phải chú ý căn lượng chữ cho đủ thông tin bài yêu cầu gồm đủ cả 3 nội dung là Hiện trạng, mục đích sử dụng và lí do thay đổi. |
Đây là đáp án chính thức của Viện giáo dục các bạn tham khảo nhé: 인주시의 자전거 이용자 변화를 살펴보면 자전거 이용자 수는 2007 년 4 만 명에서 2012 년에는 9 만 명, 2017 년에는 21 만 명으로, 지난 10 년간 약 5 배 증가하였다. 특히 2012 년부터 2017 년까지 자전거 이용자 수가 급증한 것으로 나타났다. 이와 같이 자전거 이용자 수가 증가한 이유는 자전거 도로가 개발되고 자전거 빌리는 곳이 확대되었기 때문인 것으로 보인다. 자전거 이용 목적을 보면, 10 년간 운동 및 산책은 4 배, 출퇴근은 14 배, 기타는 3 배 늘어난 것으로 나타났으며, 출퇴근 시 이용이 가장 높은 증가율을 보였다. |
Dịch đáp án
인주시의 자전거 이용자 변화를 살펴보면 자전거 이용자 수는 2007 년 4 만 명에서 2012 년에는 9 만 명, 2017 년에는 21 만 명으로, 지난 10 년간 약 5 배 증가하였다. | Nếu quan sát sự thay đổi số người dùng xe đạp của thành phố Inchu thì thấy số người dùng xe đạp năm 2007 từ 40.000 người lên đến 90.000 người vào năm 2012, 210,000 người vào năm 2017 và trong vòng 10 năm đã tăng khoảng 5 lần. | A 에서 …B(으)로 từ A(thay đổi/tăng/giảm thành) B A 배 : A lần Ở đây số liệu được diễn đạt gộp 2 ý, một là thay đổi từ bao nhiêu lên bao nhiêu và hai là tăng gấp mấy lần. (Dùng dấu phẩy để liệt kê) |
특히 2012 년부터 2017 년까지 자전거 이용자 수가 급증한 것으로 나타났다. | Đặc biệt từ năm 2012 đến năm 2017 thì số người dùng xe đạp tăng mạnh | 급증하다: tăng nhanh, tăng mạnh. Với những trường hợp tăng nhiều thì dùng 급증 thay cho 증가. V(으)ᄂ 것으로 나타났다 thường dùng khi nêu kết quả khảo sát. |
이와 같이 자전거 이용자 수가 증가한 이유는 자전거 도로가 개발되고 자전거 빌리는 곳이 확대되었기 때문인 것으로 보인다. | Lí do số người sử dụng xe đạp tăng như này có thể thấy là vì đường dành cho xe đạp được phát triển và V(으)ᄂ 것으로 보인다 thấy được điều gì. nơi cho thuê mượn xe đạp cũng được mở rộng hơn. | V(으)ᄂ 것으로 보인다 thấy được điều gì. V 기 때문이다 là cách viết lí do đơn giản nhất và dễ nhớ nhất. 2 lí do được gộp trong cùng 1 câu bằng 고 |
자전거 이용 목적을 보면, 10 년간 운동 및 산책은 4 배, 출퇴근은 14 배, 기타는 3 배 늘어난 것으로 나타났으며, 출퇴근 시 이용이 가장 높은 증가율을 보였다. | Nếu quan sát mục đích sử dụng xe đạp thì trong vòng 10 năm thì thấy (mục đich) Thể dục và Đi dạo tăng 4 lần, Đi làm tăng 14 lần và các mục đích khác tăng 3 lần; trong đó sử dụng khi Đi làm và tan làm có tỷ lệ tăng cao nhất. | Dùng 으며 để ghép ý, liệt kê các đối tượng rồi nêu lên đối tượng cao nhất. |
Bài viết mẫu

Các bạn xem bài giảng video chi tiết ở youtube huongiu nhé (lên youtube gõ tìm huongiu câu 53)