Công thức viết biểu đồ câu 53 TOPIK II 쓰기 đầy đủ các dạng mới nhất hiện nay!
Với thí sinh ôn thi TOPIK thì phần thi Viết 쓰기 có lẽ là phần thi mà nhiều bạn lo lắng nhất. Tuy nhiên, không khó để lấy điểm Viết TOPIK, đặc biệt là với câu biểu đồ, câu 53 TOPIK II. Bạn có thể theo dõi các video bài giảng câu 53 쓰기 TOPIK tại youtube huongiu và các bài viết tại chuyên mục câu 53 viết biểu đồ của onthitopik.com nhé!
Trong bài viết này, mình sẽ trình bày full công thức viết biểu đồ câu 53 TOPIK II 쓰기 theo sách TOPIK 쓰기의 모든 것 để các bạn tham khảo nhé. Để nhận tư vấn về sách, vui lòng inbox cho facebook Sách tiếng Hàn.
HACK 30 điểm câu biểu đồ 53 TOPIK 쓰기
Một bài viết câu 53 dạng thi mới nhất gồm có bố cục chính thường là câu mở đầu khái quát + phân tích biểu đồ + giải thích kết quả điều tra. Cùng xem công thức chi tiết như sau:
1. Khái quát bài khảo sát (câu đầu tiên)
조사 기관 (N1) Cơ quan điều tra | 대상 (N2) Đối tượng | 조사 내용 (N3) Nội dung điều tra |
N1에서 | N2을/를 대상으로 | * N3에 대한 설문조사를 실시하였다. * N3에 대해 조사하였다 * N3에 대한 조사를 했다. |
Câu mẫu: N1에서 N2을/를 대상으로 N3에 대해 조사[설문조사]를 실시하였다. |
Ví dụ 1: Trường hợp đề bài cho cả 기관 cơ quan, 대상 đối tượng, nội dung điều tra 조사 내용
조사 기관 | 대상 | 주제/내용 |
한국사회연구소 | 60세 이상 남녀 1만 명 | 노인 취업률 |
한국사회연구소에서 60세 이상 남녀 1만 명을 대상으로 ‘노인 취업률’에 대한 설문조사를 실시했다. |
Viện nghiên cứu xã hội Hàn Quốc đã thực hiện điều tra hỏi với đối tượng là 10,000 nam nữ trên 60 tuổi về tỉ lệ việc làm của người già. |
Ví dụ 2: Trường hợp đề bài không đề cập đối tượng 대상 (hoặc 조사 기관) thì bỏ qua và viết bình thường.
조사 기관 | 조사 내용 |
결혼문화연구소 | ‘아이를 꼭 낳아야 하는가’ |
결혼문화연구소에서 ‘아이를 꼭 낳아야 하는가’에 대해 조사하였다. |
Viện nghiên cứu văn hoá hôn nhân đã điều tra về việc ‘có nhất định phải sinh con hay không’. |
Chú ý phân biệt sau:
조사를 하다 | 설문조사를 하다 |
không hỏi điều tra, thực hiện bằng phương thức khác | hỏi mọi người và điều tra cần có đối tượng khảo sát |
N을/를 조사했다 N에 대한 조사를 실시했다 | N에 대한 설문조사를 실시했다 |
N을/를 조사를 실시했다 (sai) | N을/를 설문조사했다 (sai) |
Chú ý viết chủ đề (xuất hiện ở đề bài)
인구 변화 | 인구 변화에 대해 (설문)조사를 실시했다. |
아이를 꼭 낳아야 하는가? | 아이를 꼭 낳아야 하는가에 대해 … |
언제 가장 외로움을 느낍니까? | 언제 가장 외로움을 느끼는가에 대해 … |
어떤 여가 활동을 하나요? | 어떤 여가 활동을 하는가에 대해 … |
구직 시 어려움을 겪는 이유는? | 구직 시 어려움을 겪는 이유에 대해 … |
이직 시 가장 걱정되는 것은? | 이직 시 가장 걱정되는 것에 대해 … |
LƯU Ý: TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHO CƠ QUAN VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA THÌ VIẾT DƯỚI DẠNG NẾU THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TĂNG/GIẢM/THAY ĐỔI THEO ĐỀ BÀI. (xem mẫu tại đây)
2. Phân tích biểu đồ
Dạng 1: 순위 나열 | Dạng liệt kê thứ tự |
---|---|
N이/가 …%(으)로 가장 높게 나타났다 (1위를 차지했다). | N xuất hiện cao nhất với …% (chiếm vị trí số 1). |
이어서 N이/가 %(으)로 뒤를 이었다 (2위로 나타났다). | Tiếp theo đó, N theo sau với …%(xuất hiện ở vị trí số 2). |
다음으로 N1 … %, N2 …%, N3 …%(으)로 나타났다 [조사되었다]. | Tiếp theo xuất hiện lần lượt là N1 với …%, N2 với …%, N3 với …% (được khảo sát). |
마지막으로 N은/는 …%(으)로 가장 낮은 것으로 나타났다 [조사되었다]. | Cuối cùng, N xuất hiện thấp nhất với …% (được khảo sát). |
Dạng 2: 순위 대조 | Dạng đối chiếu thứ tự |
---|---|
N의 경우 N1이/가 …%(으)로 가장 높은 것으로 나타났다. | Trường hợp của N, N1 xuất hiện cao nhất với …%. |
반면에 / 이와 달리 / 이에 반해 / 이와 반대로 | Trái lại |
N의 경우에는 N1이/가 …%(으)로 가장 높게 나타났다. | Trường hợp của N thì N1 xuất hiện cao nhất với …%. |
Dạng 3: 증감 변화 | Dạng thay đổi tăng giảm |
---|---|
N은/는 …년 …(%)에 불과했지만 …년 …%(으)로 증가했다 | N vào năm … chỉ đạt mức …% nhưng năm …đã tăng lên …%. |
그러나 …년에는 …%(으)로 감소했다가 …년에는 …%(으)로 다시 증가했다. | Tuy nhiên, vào năm … thì đã giảm còn …% rồi đến năm … thì tăng lại lên mức …%. |
Dạng 4: 증감 대조 | Dạng đối chiếu tăng giảm |
---|---|
N의 경우 …년 …%에서 …년 ..%(으)로 증가했다 [늘다/늘어났다]. | Trường hợp của N, đã tăng từ …% năm … lên …% năm … |
반면에 / 이와 달리 / 이에 반해 / 이와 반대로 | Trái lại |
N의 경우에는 …년 …%에서 . …년 …%(으)로 감소했다 [줄다/줄어들었다]. | Trường hợp của N thì đã giảm từ …% năm … xuống còn …% năm … |
3. Giải thích kết quả điều tra
Dạng | Mẫu câu | Nghĩa |
---|---|---|
1. 원인 분석 Dạng phân tích nguyên nhân | N의 원인으로 두(세) 가지를 들 수 있다. 첫째, … 기 때문이다. 둘째, …에도 원인이 있다. | Có thể nêu ra 2 nguyên nhân của N. Đầu tiên là vì …. Thứ hai, nguyên nhân cũng nằm ở việc … |
2. 대책/과제 Dạng đối sách/nhiệm vụ | N을/를 …기 위해서는 다음과 같은 노력이 필요하다. 첫째, … 는 것이 필요하다. 다음으로 …도록 노력해야 할 것이다. | Để …thì cần nỗ lực như sau. Đầu tiên, cần … Tiếp theo cũng sẽ phải nỗ lực để … |
3. 문제점/결과/효과 Dạng điểm yếu, kết quả, hiệu quả | N(으)로 인해 다음과 같은 문제[결과/효과]가 나타나고 있다. 먼저 …에 따라 …게 되었다. 둘째, N을/를 통해 …(으)ㄹ 수 있다. | Vì N nên xuất hiện vấn đề như sau. Đầu tiên, theo như việc … thì (cái gì đó)… đã… Thứ hai, thông qua N có thể… |
4. 영향 Dạng ảnh hưởng | N이/가 …에 미치는 영향을 살펴보면 다음과 같다. 첫째, …는 데 도움을 줄 수 있다. 둘째, N에 좋은[나쁜] 영향을 미칠 수 있다. | Nếu quan sát ảnh hưởng mà N tác động lên … thì thấy như sau. Đầu tiên, có thể giúp ích cho việc … Thứ hai, cũng có thể ảnh hưởng tốt [xấu] đến N. |
5. 전망/예상 Dạng triển vọng | N은/는 …년에는 …%에 이를[그칠/증가할/감소할] 것으로 예상된다. | N vào năm … có triển vọng sẽ tăng lên …% [dừng ở mức/tăng/giảm] |
6. 예/분류 Dạng ví dụ, phân loại | N의 예로는 N1, N2, N3 등을 들 수 있다. N은/는 N1, N2, N3 (으)로 나누어 볼 수 있다 [나뉘어진다]. | Ví dụ của N có thể kể đến như N1, N2, N3. N có thể chia thành N1, N2, N3 [được chia thành] |
7. 장점/단점 Dạng điểm mạnh, điểm yếu | N의 정점은…다는 것이다. 반면에 [이와 달리, 이에 반해] …다는 단점이 있다. | Điểm mạnh của N là… Trái lại, có điểm yếu là … |
Cùng xem một bài mẫu thi chính thức TOPIK 70 tại đây nhé!
Chúc các bạn học tốt!