Đây là những bài văn mẫu TOPIK 54 쓰기 theo đúng chuẩn của Viện giáo dục Hàn Quốc. Làm theo như thế này, chắc chắn bạn sẽ được điểm cao nhé!
Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).
Có một sự thật là, để viết văn thì tiếng Việt cũng còn khó chứ không nói gì tiếng Hàn hay bất kì ngôn ngữ nào khác. Thế nên, chúng ta hãy cùng tham khảo nhiều bài văn mẫu mà chính Viện giáo dục công bố hoặc từ chính các chuyên gia Hàn Quốc Viết nhé.
Bài 2 trong chuỗi 100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) sẽ có chủ đề là 현대 사회에 필요한 인재 Nhân tài cần thiết trong xã hội hiện đại được thi ở kì TOPIK chính thức. Sau đây là đáp án của Viện giáo dục, các bạn cùng học nhé.
Đề bài

Đáp án tham khảo 모범답안
현대 사회는 과학 기술과 교통의 발달로 많은 변화를 겪고 있다. 그 결과 세계는 점점 가까워져 소위 지구촌 시대라고 불리게 되었다. 이와 함께 지식 생산이 활발해지고 각 영역에서의 경쟁이 치열해지면서 전문화의 중요성이 강조되었다. 이러한 사회에서는 어떠한 인재가 요구될까?
세계화가 되면서 우선 글로벌 마인드의 구축과 글로벌 인재로서의 역량을 키우는 것이 필요하다. 예전에는 국경이라는 테두리에서 국가 구성원으로서의 기본 자질을 갖추고 사회에서 요구하는 역량을 길러 사회 발전에 기여하는 인재가 요구되었다. 그러나 세계화 시대에는 기본적으로 세계 시민으로서의 역량과 자질을 갖추고 세계를 무대로 활동할 수 있는 인재가 필요하다.
또한 과학 기술의 발달과 전문화가 심화되고 있는 상황에서 각자가 가진 능력을 최대한 발휘하여 경쟁력을 갖추려고 노력해야 한다. 과거에는 단순히 지식이나 기술을 습득하여 이를 활용하는 것만으로도 인재로서의 역할이 가능하였다. 그러나 대량의 정보 속에서 이를 선택하고 활용할 수 있는 지금은 지식의 융복합이나 자신만의 특성화 등을 통화하여 전문성을 인정받음으로써 상대적인 경쟁력을 갖추어야 한다. 이렇게 내적으로는 글로벌 마인드를 기르고 외적으로는 전문적인 자기 능력을 갖춰 시대의 변화에 발맞추어 나가야 한다.
Dịch tham khảo
현대 사회는 과학 기술과 교통의 발달로 많은 변화를 겪고 있다. 그 결과 세계는 점점 가까워져 소위 지구촌 시대라고 불리게 되었다. | Xã hội hiện đại đang biến đổi rất nhiều vì sự phát triển của khoa học kĩ thuật và giao thông. Kết quả là thế giới trở nên gần nhau hơn và được gọi là ‘thời đại ngôi làng toàn cầu’. |
이와 함께 지식 생산이 활발해지고 각 영역에서의 경쟁이 치열해지면서 전문화의 중요성이 강조되었다. | Cùng với điều này thì việc sản sinh tri thức cũng trở nên sôi nổi hơn và ở mỗi lĩnh vực thì sự cạnh tranh cũng trở nên khốc liệt hơn và tầm quan trọng của việc chuyên môn hoá cũng được đề cao. |
이러한 사회에서는 어떠한 인재가 요구될까? | Trong thời đại như thế này thì sẽ yêu cầu nhân tài như thế nào nhỉ? |
세계화가 되면서 우선 글로벌 마인드의 구축과 글로벌 인재로서의 역량을 키우는 것이 필요하다. | Khi bước vào thời đại toàn cầu hoá thì đầu tiên cần có tư duy toàn cầu và nuôi dưỡng năng lực như một nhân tài toàn cầu. |
예전에는 국경이라는 테두리에서 국가 구성원으로서의 기본 자질을 갖추고 사회에서 요구하는 역량을 길러 사회 발전에 기여하는 인재가 요구되었다. | Trước đây thì yêu cầu nhân tài phải có năng lực cơ bản với tư cách là một thành viên trong xã hội ở phạm vi quốc gia, nuôi dưỡng năng lực cần thiết cho xã hội và góp phần phát triển xã hội. |
그러나 세계화 시대에는 기본적으로 세계 시민으로서의 역량과 자질을 갖추고 세계를 무대로 활동할 수 있는 인재가 필요하다. | Tuy nhiên, trong thời đại toàn cầu hoá thì cần nhân tài có tư chất và năng lực với tư cách là công dân toàn cầu, có thể hoạt động trên đấu trường quốc tế. |
또한 과학 기술의 발달과 전문화가 심화되고 있는 상황에서 각자가 가진 능력을 최대한 발휘하여 경쟁력을 갖추려고 노력해야 한다. | Hơn nữa trong bối cảnh khoa học kỹ thuật phát triển và chuyên môn hóa cao thì phải nỗ lực để có thể phát huy tối đa năng lực của mỗi người và có sức cạnh tranh. |
과거에는 단순히 지식이나 기술을 습득하여 이를 활용하는 것만으로도 인재로서의 역할이 가능하였다. | Ở trong quá khứ thì chỉ cần tiếp thu tri thức và kĩ thuật đơn giản rồi vận dụng là đã có thể coi là nhân tài rồi. |
그러나 대량의 정보 속에서 이를 선택하고 활용할 수 있는 지금은 지식의 융복합이나 자신만의 특성화 등을 통하여 전문성을 인정받음으로써 상대적인 경쟁력을 갖추어야 한다. | Tuy nhiên, thời đại bây giờ khi mà (chúng ta) có thể chọn lọc cái đó trong một lượng lớn thông tin và vận dụng thì (nhân tài) phải có năng lực cạnh tranh tương đối bằng cách được công nhận chuyên môn thông qua sự phối hợp tri thức đa dạng hoặc đặc trưng của riêng mình. |
이렇게 내적으로는 글로벌 마인드를 기르고 외적으로는 전문적인 자기 능력을 갖춰 시대의 변화에 발맞추어 나가야한다. | Như thế này thì bên trong phải nuôi dưỡng tư duy toàn cầu và bên ngoài thì phải có năng lực chuyên môn để bắt nhịp với sự biến hoá của thời đại và phát triển đi lên. |
Cùng học các biểu hiện cao cấp trong môn Viết qua chủ đề này nha!
현대 사회 | Xã hội hiện đại |
과학 기술과 교통의 발달 | Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và giao thông |
큰 변화를 겪고 있다 | Gặp phải thay đổi lớn, đang biến đổi lớn |
세계는 점점 가까워지다 | Thế giới ngày càng gần hơn |
지구촌 시대 | Thời đại “ngôi làng toàn cầu” |
지식 생산이 활발해지다 | Sản sinh tri thức trở nên sôi nổi hơn |
각 영역에서의 경쟁이 치열해지다 | Cạnh tranh ở các lĩnh vực khốc liệt hơn |
전문화의 중요성이 강조되다 | Tầm quan trọng của chuyên môn hóa được nhấn mạnh |
글로벌 마인드의 구축 | Xây dựng tư duy toàn cầu |
글로벌 인재로서 | Với tư cách là nhân tài toàn cầu |
역량을 키우다 /기르다 | Nuôi dưỡng năng lực |
국가 구성원 | Thành viên của một quốc gia |
기본 자질을 갖추다 | Có tư chất cơ bản |
사회 발전에 기여하다 | Đóng góp vào sự phát triển xã hội |
과학 기술의 발달 | Phát triển khoa học kĩ thuật |
전문화가 심화되다 | Chuyên môn hóa sâu hơn |
각자가 가진 능력을 최대한 발휘하다 | Phát huy tối đa năng lực mỗi người có |
대량의 정보 속에서 | Trong lượng thông tin khổng lồ |
지식의 융복합 | Phối kết hợp tri thức |
자신만의 특성화 | Đặc trưng của riêng bản thân |
전문성을 인정받다 | Được công nhận chuyên môn |
상대적인 경쟁력을 갖추다 | Có năng lực cạnh tranh tương đối |
글로벌 마인드를 기르다 | Nuôi dưỡng tư duy toàn cầu |
시대의 변화에 발맞추다 | Bắt nhịp với sự biến hóa của thời đại |
Cùng tổng hợp các cấu trúc hay để viết văn câu 54 qua bài trên nào!
(đang updating, các bạn quay lại sau nhé)
Xem thêm 100 bài văn mẫu TOPIK câu 54 khác tại onthitopik.com nhé!