Đây là những bài văn mẫu TOPIK 54 쓰기 theo đúng chuẩn của Viện giáo dục Hàn Quốc. Làm theo như thế này, chắc chắn bạn sẽ được điểm cao nhé!
Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).
Có một sự thật là, để viết văn thì tiếng Việt cũng còn khó chứ không nói gì tiếng Hàn hay bất kì ngôn ngữ nào khác. Thế nên, chúng ta hãy cùng tham khảo nhiều bài văn mẫu mà chính Viện giáo dục công bố hoặc từ chính các chuyên gia Hàn Quốc Viết nhé.
Bài 6 trong chuỗi 100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) sẽ có chủ đề là “칭찬 Lời khen” được thi ở kì TOPIK chính thức. Sau đây là đáp án của Viện giáo dục, các bạn cùng học nhé.
Đề bài

Đáp án tham khảo
우리는 칭찬을 들으면 일을 더 잘하고 싶어질 뿐만 아니라 좀 더 나은 사람이 되고 싶은 마음이 든다. 그리고 자신감이 생겨 공부나 일의 성과에도 긍정적인 영향을 마친다. 그래서 자신이 가진 능력 이상을 발휘하고 싶어지는 도전 정신이 생기도 하는 것이다. 한 마리로 말해 칭찬은 사람을 한 단계 더 발전시키는 힘을 가지고 있다.
그런데 이러한 칭찬이 독이 되는 경우도 있다. 바로 칭찬이 상대방에게 기쁨을 주는 것이 아니라 부담을 안겨 주는 경우이다. 칭찬을 들으면 그 기대에 부응해야 한다는 압박감 때문에 자신의 실력을 제대로 발휘하지 못하게 되는 일이 생기게 된다. 칭찬의 또 다른 부정적인 면은 칭찬 받고 싶다는 생각에 결과만을 중시하게 되는 점이다. 일반적으로 칭찬의 일의 과정보다 결과에 중점을 두고 행해지는 경우가 많기 때문이다.
그래서 우리가 상대를 칭찬할 때에는 그 사람이 해낸 일의 결과가 아닌, 그 일을 해내기까지의 과정과 노력에 초점을 맞추는 것이 중요하다. 그래야 칭찬을 듣는 사람도 일 그 자체를 즐길 수 있다. 또한 칭찬을 듣고 잘 해내야 한다는 부담에서도 벗어날 수 있을 것이다. 우리는 보통 칭찬을 많이 해 주는 것이 중요하다고 생각하는데 칭찬은 그 방법 역시 중요하다는 것을 잊지 말아야 할 것이다.
Dịch tham khảo
Từng câu tiếng Hàn | Dịch tham khảo |
---|---|
우리는 칭찬을 들으면 일을 더 잘하고 싶어질 뿐만 아니라 좀 더 나은 사람이 되고 싶은 마음이 든다. | Chúng ta nếu được khen ngợi thì không chỉ muốn làm việc tốt hơn mà còn mong muốn trở thành một người tốt hơn nữa. |
그리고 자신감이 생겨 공부나 일의 성과에도 긍정적인 영향을 미친다. | Và (lời khen) khiến ta có thêm tự tin và nó cũng ảnh hưởng tích cực đến thành tích học tập hay công việc. |
그래서 자신이 가진 능력 이상을 발휘하고 싶어지는 도전 정신이 생기도 하는 것이다. | Vì thế mà tinh thần muốn thử thách phát huy hơn nữa năng lực của bản thân cũng xuất hiện. |
한 마리로 말해 칭찬은 사람을 한 단계 더 발전시키는 힘을 가지고 있다. | Nói tóm lại, lời khen có sức mạnh khiến con người phát triển hơn nữa. |
그런데 이러한 칭찬이 독이 되는 경우도 있다. | Tuy nhiên cũng có những trường hợp lời khen lại gây hại. |
바로 칭찬이 상대방에게 기쁨을 주는 것이 아니라 부담을 안겨 주는 경우이다. | Đó chính là khi lời khen không đem lại niềm vui cho đối phương mà lại gây ra gánh nặng cho họ. |
칭찬을 들으면 그 기대에 부응해야 한다는 압박감 때문에 자신의 실력을 제대로 발휘하지 못하게 되는 일이 생기게 된다. | Vì nếu nghe lời khen thì sẽ có áp lực rằng mình phải đáp ứng kì vọng đó nên không thể phát huy tốt năng lực của bản thân. |
칭찬의 또 다른 부정적인 면은 칭찬 받고 싶다는 생각에 결과만을 중시하게 되는 점이다. | Một mặt tiêu cực nữa của lời khen đó chính là chỉ coi trọng kết quả với mong muốn nhận được lời khen. |
일반적으로 칭찬이 일의 과정보다 결과에 중점을 두고 행해지는 경우가 많기 때문이다. | Bởi vì thông thường có nhiều trường hợp chỉ tập trung vào kết quả hơn là quá trình làm việc. |
그래서 우리가 상대를 칭찬할 때에는 그 사람이 해낸 일의 결과가 아닌, 그 일을 해내기까지의 과정과 노력에 초점을 맞추는 것이 중요하다. | Vì vậy, khi chúng ta khen ngợi đối phương, điều quan trọng là phải tập trung vào quá trình và nỗ lực thực hiện công việc đó, chứ không phải kết quả của công việc mà người đó đã hoàn thành. |
그래야 칭찬을 듣는 사람도 일 그 자체를 즐길 수 있다. | Phải như vậy thì người được khen cũng có thể vui vẻ làm công việc đó. |
또한 칭찬을 듣고 잘 해내야 한다는 부담에서도 벗어날 수 있을 것이다. | Hơn nữa còn có thể thoát khỏi gánh nặng là phải làm tốt nó. |
우리는 보통 칭찬을 많이 해 주는 것이 중요하다고 생각하는데 칭찬은 그 방법 역시 중요하다는 것을 잊지 말아야 할 것이다. | Chúng ta thường nghĩ rằng khen nhiều là tốt nhưng đừng quên rằng phương pháp đưa ra lời khen cũng rất quan trọng. |
Sau đây là tổng hợp mở rộng các biểu hiện có liên quan để “up” vốn từ nha!
Biểu hiện | Dịch tham khảo |
---|---|
좀 더 나은 사람이 되다 | trở thành người tốt hơn |
마음이 들다 | có mong muốn |
자신감이 생기다 | có tự tin |
공부나 일의 성과 | thành quả trong việc học và làm việc |
N에도 긍정적인 영향을 미치다 | ảnh hưởng tích cực đến cả N |
자신이 가진 능력 | năng lực bản thân mình có |
이상을 발휘하다 | phát huy hơn nữa |
도전 정신이 생기다 | có tinh thần thử thách |
한 단계 더 발전시키다 | làm phát triển thêm 1 bậc |
힘을 가지다 | có tinh thần |
독이 되는 경우도 있다 | cũng có trường hợp gây hại (trở thành độc) |
기대에 부응하다 | đáp ứng kì vọng |
압박감 때문에 | vì áp lực |
자신의 실력을 제대로 발휘하지 못하다 | không thể phát huy hết năng lực bản thân |
결과만을 중시하다 | chỉ coi trọng kết quả |
과정보다 결과에 중점을 두다 | đặt trọng tâm vào kết quả hơn là quá trình |
부담에서 벗어나다 | thoát khỏi gánh nặng |
N 역시 중요하다는 것을 잊지 말아야 할 것이다 | đừng quên N cũng quan trọng |
Và qua bài văn mẫu trên thì chúng ta cùng học cách diễn đạt hay như sau:
(đang update, quay lại sau nhé)
Cùng học thêm 100 bài văn mẫu TOPIK câu 54 쓰기 tại onthitopik.com nhé!