Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II | Ngữ pháp -아/어 봤자 (3/150)

Học cấp tốc ngữ pháp -아/어 봤자 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

0
5142

Học cấp tốc ngữ pháp -아/어 봤자 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được onthitopik.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 3/150 là Ngữ pháp -아/어 봤자

Công thức

  / 봤자
동사읽다              읽어 봤자
Động từ가다                 가 봤자
형용사많다많아 봤자
Tính từ예쁘다            예뻐 봤자

Ý nghĩa 1: 선행절의 일을 해도 기대하는 결과가 안 나올 거라고 예상할 때 사용한다.

Ngữ pháp trên sử dụng khi dự đoán rằng dù thực hiện việc ở mệnh đề trước thì kết quả kì vọng cũng sẽ không xảy ra.

Tạm dịch: “cho dù… thì cũng…”

Ví dụ:

* 지금 출발해 봤자 늦을 거예요.

Dù bây giờ xuất phát thì cũng sẽ muộn.

* 요즘은 열심히 공부해 봤자 취업이 힘들 것 같아요.

Dạo này dù có học chăm chỉ cũng khó xin được việc.

Ý nghĩa 2: 선행절의 상태가 대단하지 않을 때 사용한다.

Ngữ pháp trên sử dụng khi trạng thái ở mệnh đề trước không có gì đặc biệt.

Tạm dịch: “Dù có … thì…”

Ví dụ:

* 학생이 돈이 많아 봤자 얼마나 많겠어요?

Học sinh dù có nhiều tiền đi nữa thì cũng được bao nhiêu chứ?

* 이번 영화가 재미있어 봤자 지난번 영화보다는 못 할 거예요.

Bộ phim lần này dù có thú vị thì vẫn kém hơn bộ phim lần trước.

Chú ý:

* ‘-아/어 봤자’가 1의 뜻일 때는 후행절에 소용이 없다가 자주 온다.

Khi ‘-아/어 봤자’ mang nghĩa số 1 thì ở mệnh đề sau thường xuất hiện nội dung “không có giá trị, vô ích”.

– 아직 일어나지 않은 일에 대해서 걱정해 봤자 소용이 없어요.

Về việc chưa xảy ra thì dù lo lắng cũng vô ích thôi.

* 후행절에는 명령문, 청유문이 오지 않는다.

Mệnh đề sau không kết hợp với câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.

Mở rộng:

* ‘-아/이 봤자’가 1의 뜻일 때는 ‘-는다고 해도’와 바꾸어 사용할 수 있다.

Khi ‘-아/어 봤자’ mang nghĩa số 1 thì có thể thay thế với ‘-는다고 해도’

Ví dụ: 밤을 새 봤자 못 끝낼 거예요. = 밤을 샌다고 해도 못 끝낼 거예요.

Dù thức đêm cũng không thể hoàn thành.

* ‘-아/어 봤자’가 1의 뜻일 때는 ‘-으나 마나’와 바꾸어 사용할 수 있다.

Khi ‘-아/어 봤자’ mang nghĩa số 1 thì có thể thay thế với ‘-으나 마나’

Ví dụ:

지난 시험을 잘 못 봐서 공부를 열심히 해 봤자 진급하기 힘들 거예요.

= 지난 시험을 잘 못 봐서 공부를 하나 마나 진급하기 힘들 거예요.

Thi lần trước không tốt nên dù có học chăm chỉ cũng khó thăng cấp.

Luyện tập:

※ 밑줄 친 부분과 의미가 같은 말을 고르십시오.

Chọn đáp án có ý nghĩa giống phần gạch chân.

가: 참, 두 시에 약속이 있는 거 잊어버리고 있었네. 지금이라도 빨리 가야겠어.

나: 약속 시간이 벌써 삼십 분이나 지났잖아. 가 봤자 소용 없을 걸.

1) 지금 가면 만날 수 있을 거야.

2) 빨리 가면 만날 수 있을까?

3) 가자마자 만날 걸.

4) 지금 가도 만날 수 없을 거야.

Click để xem đáp án phần luyện tập

정답: 4

Cùng xem thêm các ngữ pháp khác trong danh mục 150 ngữ pháp thi TOPIK II nhé!

Bình luận

Please enter your comment!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây