Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II | Ngữ pháp -을 뿐만 아니라 (46/150)

Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II | Ngữ pháp -을 뿐만 아니라 (46/150)

0
1618

Học cấp tốc ngữ pháp -을 뿐만 아니라 trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được onthitopik.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 46/150 là Ngữ pháp -을 뿐만 아니라

Công thức

  /었을 뿐만 아니라-() 뿐만 아니라
동사먹다었을 뿐만 아니라 뿐만 아니라
Động từ가다갔을 뿐만 아니라 뿐만 아니라
형용사좋다았을 뿐만 아니라 뿐만 아니라
Tính từ예쁘다뻤을 뿐만 아니라예쁠 뿐만 아니라
  이었/였을 뿐만 아니라 뿐만 아니라
명사+이다학생학생이었을 뿐만 아니라학생 뿐만 아니라
Danh từ친구친구였을 뿐만 아니라친구일 뿐만 아니라

Ý nghĩa: 선행절의 정보에 후행절의 정보를 추가할 때 사용한다.

Diễn tả thông tin ở vế sau bổ sung cho thông tin ở vế trước.     

Tạm dịch: “không những… mà còn”

Ví dụ:

ㆍ가: 그 사람이 어때요?      

 Người đó thế nào?

나: 재미있는 말을 잘 할 뿐만 아니라 노래도 잘 해요.

Không những hài hước mà còn hát hay nữa.

ㆍ가: 지금 사는 기숙사가 어때요?   

Kí túc xá cậu đang ở thế nào?

나: 학교에서 가까울 뿐만 아니라 방도 깨끗해요.

Không chỉ gần trường mà phòng cũng sạch sẽ nữa.

Chú ý:

선행절에 긍정적인 정보가 오면 후행절도 긍정적인 정보가 와야 하고, 선행절에 부정적인 정보가 오면 후행절에 부정적인 정보가 와야 한다

Vế trước là thông tin tích cực thì vế sau cũng phải là thông tin tích cực, vế trước là thông tin tiêu cực thì vế sau cũng phải là thông tin tiêu cực.

Ví dụ:

그 사람은 멋있을 뿐만 아니라 성격이 안 좋아요(sai)

Mở rộng 1: ‘-을 뿐만 아니라’는 ‘-는 데다가’와 바꾸어 사용할 수 있다.

        ‘- 뿐만 아니라 có thể thay thế với ‘- 대다가

Ví dụ:

ㆍ그 식당은 맛있을 뿐만 아니라 값도 싸요.

= 그 식당은 맛있는 데다가 값도 싸요.

Nhà hàng đó đồ ăn không những ngon mà còn rẻ nữa.

Mở rộng 2: ‘N일 뿐만 아니라’와 ‘N뿐만 아니라’의 문법 비교

So sánh ngữ pháp ‘N 뿐만 아니라 và  ‘N뿐만 아니라

‘N 뿐만 아니라 ‘N이다 서술어로 경우 사용한다.

‘N 뿐만 아니라‘ sử dụng khi ‘N이다’ là vị ngữ.

Ví dụ:

ㆍ그 사람은 좋은 친구예요(N이다) + 그 사람은 좋은 선생님이에요(N이다)

Đó là người bạn tốt. Người đó cũng là giáo viên tốt.

=> 그 사람은 좋은 친구일 뿐만 아니라 좋은 선생님이에요.

Người đó không chỉ là bạn tốt mà còn là người giáo viên tốt.

‘N뿐만 아니라 ‘N이다 제외한 서술어(동사, 형용사) 경우 사용한다.

‘N뿐만 아니라 được sử dụng cùng với các loại từ khác (động từ, tính từ) ngoài ‘N이다

Ví dụ:

ㆍ제 친구는 공부도 잘해요 (동사) + 제 진구는 운동도 잘해요(동사)

Bạn tôi học giỏi. Bạn tôi chơi thể thao cũng giỏi

=> 제 친구는 공부뿐만 아니라 운동도 잘해요.

Bạn tôi không chỉ học mà chơi thế thao đều giỏi

Nói thêm: ‘N일 뿐만 아니라’와 ‘N뿐만 아니라’는 형태는 비슷하지만 다른 문법이에요. 주 문법을 혼동하는 경우가 많은데 주의해야 하지요.

‘N 뿐만 아니라‘N뿐만 아니라 hình thức giống nhau nhưng là 2 ngữ pháp khác nhau. 2 ngữ pháp này dễ bị nhầm lẫn nên cần chú ý.

Ví dụ:

그 연예인은 얼굴뿐만 아니라 마음도 예뻐요(명사+(으)ㄹ 뿐만 아니라)

Nghệ sĩ đó không chỉ khuôn mặt đẹp mà tấm lòng cũng đẹp.

그 연예인은 가수일 뿐만 아니라 배우예요. (명사+이다+(으)ㄹ 뿐만 아니라)

Nghệ sĩ đó không chỉ ca sĩ mà còn diễn viên.

Luyện tập:

다음 표현을 가장 알맞게 연결한 것을 고르십시오.

민수는 사교성이 있다 / 민수는 공부를 잘한다

1) 민수는 사교성이 있다고 해도 공부는 잘합니다.

2) 민수는 사교성도 있어야 하고 공부도 잘합니다.

3) 민수는 사교성이 있는 척하면 공부는 잘합니다.

4) 민수는 사교성이 있을 뿐만 아니라 공부도 잘합니다.

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 4

Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.

Để xem chi tiết về ngữ pháp -을 뿐만 아니라 trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại onthitopik.com nhé!

Bình luận

Please enter your comment!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây