Đây là những bài văn mẫu TOPIK 54 쓰기 theo đúng chuẩn của Viện giáo dục Hàn Quốc. Làm theo như thế này, chắc chắn bạn sẽ được điểm cao nhé!
Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).
Có một sự thật là, để viết văn thì tiếng Việt cũng còn khó chứ không nói gì tiếng Hàn hay bất kì ngôn ngữ nào khác. Thế nên, chúng ta hãy cùng tham khảo nhiều bài văn mẫu mà chính Viện giáo dục công bố hoặc từ chính các chuyên gia Hàn Quốc Viết nhé.
Bài 5 trong chuỗi 100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) sẽ có chủ đề là ” 성공의 기준 Tiêu chuẩn của sự thành công” được thi ở kì TOPIK chính thức. Sau đây là đáp án của Viện giáo dục, các bạn cùng học nhé.
Đề bài
여러분은 성공이 무엇이라고 생각하십니까? 그리고 그러한 성공을 이루기 위해 필요한 것이 무엇이라고 생각하십니까? 이와 관련된 자신의 견해를 서술하십시오. 단, 아래에 제시한 내용이 모두 포함되어야 합니다.
<내가 생각하는 성공의 기준>
- 내가 생각하는 성공이란 무엇인가?
- 그것을 이루기 위해 필요한 것은 무엇인가?
- 그 이유는 무엇인가?
Đáp án tham khảo
이 세상을 살아가는 사람들 중에 성공을 원하지 않는 사람은 아무도 없다. 그러나 성공이 무엇인지에 대해서는 사람마다 생각이 다를 것이다. 큰 부를 이루는 것을 성공이라 생각하는 사람도 있을 것이고, 높은 지위에 오르거나 명예를 얻는 것을 성공으로 여기는 사람도 있을 것이다. 무엇을 성공으로 바라보는가에 따라 성공의 기준 역시 달라지기 때문이다.
그러나 내가 생각하는 성공은 그러한 데에 있지 않다. 부, 명예, 지위와 같은 것을 성공의 기준으로 삼게 되면 그것을 이루기 위해 노력하는 과정은 아무런 가치가 없는 것이 될 수 있기 때문이다. 즉 어떠한 결과물만을 성공의 기준으로 삼을 경우, 그것을 이루기 위해 노력한 하루하루의 삶은 자리 잡을 곳이 없게 되는 것이다. 비록 자신이 목표로 한 정도까지 성공을 이루지 못했더라도 그것을 이루기 위해 노력하는 과정을 즐기고 그 과정에서 행복을 느낄 수 있었다면 그것이야말로 진정한 성공이 아니겠는가.
따라서 진정 성공하고자 한다면 자신이 원하는 성공이 무엇이든 간에 그 결과물을 얻는 데에만 관심을 가져서는 안 된다. 그것을 이루기 위해 노력하는 과정 자체를 즐길 수 있어야 하며, 그러한 마음의 자세가 필요한 것이다. 실제로 자신의 분야에서 크게 성공한 인물들을 살펴봐도 이를 알 수 있다. 그들 이 그렇게 성공할 수 있었던 것은 자신이 목표로 한 것을 이루기 위해 노력하는 과정 그 자체를 즐겼기 때문이다. 만약 그들이 단지 성공만을 꿈꾸며 그것 을 이루기 위한 과정을 고통스럽게 여겼다면 결코 그러한 성공을 이루지 못하였을 것이다.
Dịch tham khảo
Từng câu Tiếng Hàn | Dịch tham khảo |
---|---|
이 세상을 살아가는 사람들 중에 성공을 원하지 않는 사람은 아무도 없다. | Trong những người đang sống trên thế gian này thì không có người nào là không muốn thành công cả. |
그러나 성공이 무엇인지에 대해서는 사람마다 생각이 다를 것이다. | Tuy nhiên, với mỗi người thì suy nghĩ về việc thành công là gì sẽ khác nhau. |
큰 부를 이루는 것을 성공이라 생각하는 사람도 있을 것이고, 높은 지위에 오르거나 명예를 얻는 것을 성공으로 여기는 사람도 있을 것이다. | Sẽ có những người nghĩ rằng có nhiều tài sản là thành công và cũng có những người cho rằng thành công chính là việc có được danh tiếng hoặc leo lên địa vị cao. |
무엇을 성공으로 바라보는가에 따라 성공의 기준 역시 달라지기 때문이다. | Là vì tuỳ theo việc ta coi thành công là cái gì mà tiêu chuẩn về thành công cũng khác nhau. |
그러나 내가 생각하는 성공은 그러한 데에 있지 않다. | Tuy nhiên thì thành công mà tôi nghĩ thì không nằm ở những việc như vậy. |
부, 명예, 지위와 같은 것을 성공의 기준으로 삼게 되면 그것을 이루기 위해 노력하는 과정은 아무런 가치가 없는 것이 될 수 있기 때문이다. | Là vì nếu coi những cái như là sự giàu có, danh tiếng, địa vị làm tiêu chuẩn của thành công thì quá trình mà chúng ta nỗ lực để đạt được những cái đó sẽ trở thành vô giá trị. |
즉 어떠한 결과물만을 성공의 기준으로 삼을 경우, 그것을 이루기 위해 노력한 하루하루의 삶은 자리 잡을 곳이 없게 되는 것이다. | Tức là, (ở trường hợp) nếu chỉ lấy kết quả nào đó làm tiêu chuẩn thành công, thì cuộc sống mà ta ngày qua ngày nỗ lực để đạt được điều đó sẽ không còn tồn tại. |
비록 자신이 목표로 한 정도까지 성공을 이루지 못했더라도 그것을 이루기 위해 노력하는 과정을 즐기고 그 과정에서 행복을 느낄 수 있었다면 그것이야말로 진정한 성공이 아니겠는가. | Cho dù bản thân mình không đạt được mục tiêu ở mức nào đó nhưng nếu có thể tận hưởng quá trình nỗ lực của mình và cảm thấy hạnh phúc ở quá trình đó thì cái đó chính là thành công chân chính không phải sao. |
따라서 진정 성공하고자 한다면 자신이 원하는 성공이 무엇이든 간에 그 결과물을 얻는 데에만 관심을 가져서는 안 된다. | Vì vậy để thành công chân chính thì dù thành công mà mình mong muốn là gì đi nữa cũng đừng chỉ quan tâm đến mỗi việc giành được kết quả. |
그것을 이루기 위해 노력하는 과정 자체를 즐길 수 있어야 하며, 그러한 마음의 자세가 필요한 것이다. | Cần (có tư thế) tận hưởng chính cái quá trình mà mình nỗ lực để đạt được cái đó. |
실제로 자신의 분야에서 크게 성공한 인물들을 살펴봐도 이를 알 수 있다. | Thực tế thì quan sát những nhân vật đã thành công ở lĩnh vực của mình cũng có thể biết được điều này. |
그들 이 그렇게 성공할 수 있었던 것은 자신이 목표로 한 것을 이루기 위해 노력하는 과정 그 자체를 즐겼기 때문이다. | Họ đã thành công như vậy vì họ tận hưởng quá trình họ nỗ lực để đạt được mục tiêu của mình. |
만약 그들이 단지 성공만을 꿈꾸며 그것을 이루기 위한 과정을 고통스럽게 여겼다면 결코 그러한 성공을 이루지 못하였을 것이다. | Giả sử như họ chỉ mơ về thành công và cho rằng quá trình đạt được điều đó thật khó khăn thì có lẽ họ sẽ không bao giờ đạt được thành công đó đâu. |
Sau đây là tổng hợp mở rộng các biểu hiện có liên quan để “up” vốn từ nha!
Từ và biểu hiện | Nghĩa | Mở rộng |
---|---|---|
성공 | Thành công | 성취 thành tựu 달성 thành đạt, 대성공 đại thành công, 불성공 bất thành công 성공과 실패 성공의 열쇠 성공의 비결 진정한 성공 thành công chân chính N에 성공하다: thành công về… 다이어트에/사업에 성공하다. |
성공을 원하다 | Muốn thành công | 성공하고 싶다 성공을 꿈꾸다 성공을 거두다/이루다: đạt được thành công 성공을 믿다 성공을 빌다 |
…에 대해서는 사람마다 생각이 다를 것이다. | Suy nghĩ của mỗi người về … thì khác nhau | …와/과 다른 생각을 하다: suy nghĩ khác với… 딴생각: suy nghĩ khác, suy nghĩ vu vơ 별생각: suy nghĩ linh tinh |
큰 부를 이루다 | Giàu có, có nhiều của cải | 부자: người giàu 부를 누리다: hưởng sự giàu có 부를 추구하다: mưu cầu sự giàu có |
높은 지위에 오르다 | Leo lên địa vị cao | 사회적 지위가 향상되다: địa vị xã hội được nâng cao hơn 지위를 남용하다: lạm dụng chức vị |
명예를 얻다 | Có danh dự, được thừa nhận | 명예를 되찾다: lấy lại danh dự 명예를 손상시키다: tổn hại danh dự, xúc phạm danh dự |
그러한 데에 있지 않다. | Không nằm ở đó | 데: nơi, tình huống, việc 아무데나, 배우는 데, 아픈 데 |
N1을/를 N2의 기준으로 삼다 | Lấy/coi N1 là tiêu chuẩn của N2 thì | 거울로 삼다: lấy làm gương |
아무런 가치가 없다 | Không có bất kể giá trị gì | 별 가치가 없다 |
결과물을 얻는 데에만 관심을 가져서는 안 된다 | Đừng chỉ quan tâm đến mỗi kết quả | Ngữ pháp 아/어서는 안 되다 Không được làm gì |
Và qua bài văn mẫu trên thì chúng ta cùng học cách diễn đạt hay như sau:
(đang update, quay lại sau nhé)
Cùng học thêm 100 bài văn mẫu TOPIK câu 54 쓰기 tại onthitopik.com nhé!