100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) | Bài 13: Động cơ

Đây là những bài văn mẫu TOPIK 54 쓰기 theo đúng chuẩn của Viện giáo dục Hàn Quốc. Làm theo như thế này, chắc chắn bạn sẽ được điểm cao nhé!

0
9255


Đây là những bài văn mẫu TOPIK 54 쓰기 theo đúng chuẩn của Viện giáo dục Hàn Quốc. Làm theo như thế này, chắc chắn bạn sẽ được điểm cao nhé!

Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).

Có một sự thật là, để viết văn thì tiếng Việt cũng còn khó chứ không nói gì tiếng Hàn hay bất kì ngôn ngữ nào khác. Thế nên, chúng ta hãy cùng tham khảo nhiều bài văn mẫu mà chính Viện giáo dục công bố hoặc từ chính các chuyên gia Hàn Quốc Viết nhé.

Bài 13 trong chuỗi 100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) sẽ có chủ đề là “동기가 일에 미치는 영향 Ảnh hưởng của động cơ tới công việc được thi ở kì TOPIK chính thức. Sau đây là đáp án của Viện giáo dục, các bạn cùng học nhé.

Đề bài

Đáp án tham khảo

우리가 어떤 일을 진행하는 데에는 동기가 중요한 역할을 한다. 동기란 어떤 일을 하게 하는 보이지 않는 힘인데 동기에는 내적 동기와 외적 동기가 있다. 내적 동기란 흥미, 만족감, 자부심과 같이 우리 마음속에서 저절로 일어나는 것이고, 외적 동기란 칭찬이나 보상과 같이 우리의 외부에서 오는 것이다. 이 두 동기는 우리가 일을 시작할 때부터 마칠 때까지 많은 영향을 미친다.

만약 우리에게 동기가 없다면 일을 시작할 수 없을 것이다. 어떤 일을 시작하려면 반드시 동기가 있어야 한다는 말이다. 예를 들어, 자신의 능력을 인정받고 싶어하는 사람이라면 주변 사람들의 칭찬만큼 효과적인 동기도 없다. 또 승진이나 월급 인상과 같은 보상도 우리가 일을 시작하도록 하는 동기가 된다. 이처럼 내적 동기와 외적 동기는 일을 시작하는 단계에서부터 중요한 역할을 한다.

동기는 일의 결과에도 영향을 주는데 일반적으로 내적 동기는 외적 동기보다 더 강하다. 그래서 자신이 흥미가 있고 만족감을 느낄 수 있는 일을 하면 일의 진행 과정에서 어려움에 부딪힌다고 해도 더 쉽게 극복해 낼 수 있다. 그 결과 우리가 일을 완수해 내는 데에 도움을 준다. 그뿐만 아니라 스트레스를 받더라도 이겨낼 수 있는 힘을 준다. 따라서 일을 시작할 때 분명한 동기를 가지고 있어야만 원하는 결과를 얻을 수 있다. 이처럼 어떤 동기를 갖느냐가 일의 시작과 결과에 중요한 영향을 미친다.

Dịch tham khảo

Từng câu tiếng HànDịch tham khảo
우리가 어떤 일을 진행하는 데에는 동기가 중요한 역할을 한다.Động cơ đóng vai trò rất quan trọng khi chúng ta thực hiện một việc nào đó.
동기란 어떤 일을 하게 하는 보이지 않는 힘인데 동기에는 내적 동기와 외적 동기가 있다.Động cơ là sức mạnh chúng ta không nhìn thấy được thôi thúc chúng ta làm việc nào đó và động cơ thì có động cơ bên trong và động cơ bên ngoài.
내적 동기란 흥미, 만족감, 자부심과 같이 우리 마음속에서 저절로 일어나는 것이고, 외적 동기란 칭찬이나 보상과 같이 우리의 외부에서 오는 것이다.Động cơ bên trong là cái xuất hiện từ sâu trong tâm hồn chúng ta như là sự hứng thú, sự thoả mãn hay sự tự hào; còn động cơ bên ngoài là cái đến từ bên ngoài của chúng ta như lời khen hoặc phần thưởng.
동기는 우리가 일을 시작할 때부터 마칠 때까지 많은 영향을 미친다.Cả 2 động cơ này đều ảnh hưởng nhiều từ lúc chúng ta bắt đầu công việc đến khi kết thúc nó.
만약 우리에게 동기가 없다면 일을 시작할 없을 것이다. 어떤 일을 시작하려면 반드시 동기가 있어야 한다는 말이다.Giả sử, nếu chúng ta không có động cơ thì sẽ không thể bắt đầu một việc nào đó. Và người ta nói rằng nếu muốn bắt đầu một việc nào đó thì nhất định phải có động cơ.
예를 들어, 자신의 능력을 인정받고 싶어하는 사람이라면 주변 사람들의 칭찬만큼 효과적인 동기도 없다.Ví dụ, nếu là người muốn được công nhận năng lực của bản thân thì không có động cơ nào hiệu quả bằng lời khen của những người xung quanh.
승진이나 월급 인상과 같은 보상도 우리가 일을 시작하도록 하는 동기가 된다.Hơn nữa, phần thưởng như thăng chức hoặc tăng lương cũng trở thành động cơ để chúng ta bắt đầu công việc.
이처럼 내적 동기와 외적 동기는 일을 시작하는 단계에서부터 중요한 역할을 한다.  Giống với điều này thì động cơ bên trong và bên ngoài đóng vai trò quan trọng ngay từ giai đoạn chúng ta bắt đầu công việc.
동기는 일의 결과에도 영향을 주는데 일반적으로 내적 동기는 외적 동기보다 강하다.Động cơ ảnh hưởng đến kết quả công việc và thông thường động cơ bên trong còn mạnh hơn động cơ bên ngoài.
그래서 자신이 흥미가 있고 만족감을 느낄 있는 일을 하면 일의 진행 과정에서 어려움에 부딪힌다고 해도 쉽게 극복해 있다.Vì thế nên nếu thực hiện công việc mà mình cảm thấy hứng thú và thoả mãn thì dù có gặp khó khăn trong quá trình tiến hành việc đó, chúng ta cũng có thể khắc phục một cách dễ dàng.
결과 우리가 일을 완수해 내는 데에 도움을 준다. 그뿐만 아니라 스트레스를 받더라도 이겨낼 있는 힘을 준다.Kết quả là nó giúp chúng ta hoàn thành công việc. Không những thế, dù có bị stress thì nó cũng cho ta sức mạnh để có thể vượt qua.
따라서 일을 시작할 분명한 동기를 가지고 있어야만 원하는 결과를 얻을 있다.Theo đó, chúng ta có thể đạt được kết quả mà mình mong muốn chỉ khi chúng ta có động cơ rõ ràng ngay từ lúc bắt đầu công việc.
이처럼 어떤 동기를 갖느냐가 일의 시작과 결과에 중요한 영향을 미친다.Giống như này, việc hỏi rằng chúng ta có động cơ gì cũng ảnh hưởng đến việc bắt đầu và kết qủa của công việc đó.
Các bạn góp ý thêm cho bài dịch nhé!

Sau đây là tổng hợp mở rộng các biểu hiện có liên quan để “up” vốn từ nha!

Biểu hiệnDịch tham khảo
어떤 일을 진행하다Tiến hành việc nào đó
중요한 역할을 하다Đóng vai trò quan trọng
내적 동기와 외적 동기Động cơ bên trong và động cơ bên ngoài
흥미, 만족감, 자부심Sự hứng thú, thỏa mãn, tự hào
마음속에서 저절로 일어나다Tự xuất hiện từ sâu bên trong lòng
칭찬이나 보상Lời khen hoặc phần thưởng
일을 시작할 때부터 마칠 때까지Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc công việc
자신의 능력을 인정받고 싶다Muốn được công nhận năng lực của bản thân
주변 사람들의 칭찬Lời khen của mọi người xung quanh
효과적인 동기Động cơ có hiệu quả
승진이나 월급 인상Thăng tiến hoặc tăng lương
동기가 되다Trở thành động cơ
만족감을 느끼다Cảm thấy thỏa mãn
일의 진행 과정에서 어려움에 부딪히다Gặp khó khăn trong quá trình tiến hành công việc
쉽게 극복해 있다Có thể khắc phục dễ dàng
일을 완수해 내다Hoàn thành công việc
이겨낼 있는 힘을 주다Cho sức mạnh vượt qua/ chiến thắng
분명한 동기를 가지다Có động cơ rõ ràng
원하는 결과를 얻을 있다Có thể đạt được kết quả mình muốn
어떤 동기를 갖다Có động cơ nào đó

Và qua bài văn mẫu trên thì chúng ta cùng học cách diễn đạt hay như sau:

(đang update, quay lại sau nhé)

Cùng học thêm 100 bài văn mẫu TOPIK câu 54 쓰기 tại onthitopik.com nhé!

Bình luận

Please enter your comment!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây