Viết câu 54 쓰기 TOPIK là phần khó nhất trong đề TOPIK. Có thể nói, câu 54 là bài thi VIẾT LUẬN dành cho các bạn ôn TOPIK cao cấp (tức cấp 5 và cấp 6).
Có một sự thật là, để viết văn thì tiếng Việt cũng còn khó chứ không nói gì tiếng Hàn hay bất kì ngôn ngữ nào khác. Thế nên, chúng ta hãy cùng tham khảo nhiều bài văn mẫu mà chính Viện giáo dục công bố hoặc từ chính các chuyên gia Hàn Quốc viết nhé.
Bài 55 trong chuỗi 100 bài mẫu TOPIK 쓰기 câu 54 (dịch chi tiết) sẽ có chủ đề về “영화 Phim ảnh” được trích từ sách tham khảo TOPIK 쓰기의 모든 것.
Đề bài
오늘날에는 영화 산업이 크게 발달하면서 다양한 영화들이 만들어지고 있다. 오락영화에서 예술영화에 이르기까지 수준 높은 작품들이 많이 나오면서 영화를 보는 관객들의 기준도 점점 까다로워지고 있다. 좋은 영화의 조건에 대해 아래의 내용을 중심으로 자신의 생각을 쓰시오. ㆍ사람들은 언제 영화를 보는가? ㆍ좋은 영화의 조건은 무엇이라고 생각하는가? ㆍ좋은 영화를 통해 우리가 얻을 수 있는 것은 무엇인가? |
Đề bài: Thời nay ngành công nghiệp điện ảnh đang phát triển rộng rãi, nhiều phim điện ảnh đa dạng đang được sản xuất. Nhiều tác phẩm chất lượng cao từ phim giải trí đến phim nghệ thuật và tiêu chuẩn của khán giả cũng trở nên cao hơn. Hãy viết suy nghĩ bản thân về ‘điều kiện của một bộ phim hay’ với nội dung trọng tâm dưới đây.
1. Mọi người xem phim khi nào?
2. Bạn nghĩ điều kiện của một bộ phim hay là gì?
3. Chúng ta có thể nhận được gì qua một bộ phim hay?
Đáp án tham khảo
언제부터인지 취미로 영화 감상을 이야기하는 사람들이 많아졌다. 영상 매체가 발달함에 따라 쉽게 영화를 볼 수 있게 된 영향이 크다. 그래서 사람들은 심심할 때, 스트레스가 쌓였을 때, 데이트를 할 때 보고 싶은 영화를 본다. 또 좋아하는 배우를 보고 싶을 때, 기분전환을 하고 싶을 때도 보고 자신의 관심사에 대해 좀 더 알고 싶을 때에도 관련 영화를 보고 지식을 얻는다.
그런데 영화의 종류는 아주 다양하고 사람마다 선호하는 영화 취향도 다르다. 나는 좋은 영화란 한 인물의 삶을 생생하게 보여줌으로써 감동을 줄 수 있어야 한다고 생각한다. 왜냐하면 재미는 있지만 감동은 없는 영화도 많이 있고 그런 영화를 보고 나면 시간이 아깝게 느껴질 때도 있기 때문이다.그렇지만 좋은 영화는 단순히 즐거움을 주는 데 그치지 않고 사람에 대해 더 잘 알게 해 주고 깊은 감동도 준다.
이러한 영화를 많이 보면 사람에 대한 이해를 넓힐 수 있다. 영화에는 현실에서는 잘 만날 수 없고 알 수 없는 사람들에 대한 이야기가 많기 때문이다. 우리는 직장을 얻고 나면 거의 늘 비슷한 환경에서 살아가기 때문에 경험에 한계가생기기 쉬운데 영화가 이를 보완해 준다. 실제로 만났더라도 자세히 알 수 없는 사람들의 속마음과 상황도 영화에는 잘 그려져 있다. 그래서 이런 영화를 보면 그 사람들의 마음을 잘 느낄 수 있게 되어서 공감 능력도 기를 수 있게 된다.
Dịch tham khảo (Dịch: PFkeo0927, Edit: huongiu )
언제부터인지 취미로 영화 감상을 이야기하는 사람들이 많아졌다. | Không biết từ bao giờ mà ngày càng có nhiều người nói về việc xem phim như một sở thích. |
영상 매체가 발달함에 따라 쉽게 영화를 볼 수 있게 된 영향이 크다. | Phương tiện truyền thông hình ảnh phát triển đã ảnh hưởng lớn đến việc có thể xem phim một cách dễ dàng. |
그래서 사람들은 심심할 때, 스트레스가 쌓였을 때, 데이트를 할 때 보고 싶은 영화를 본다. | Vì vậy nhiều người khi buồn chán, khi stress hay khi hẹn hò sẽ xem phim mà họ muốn xem. |
또 좋아하는 배우를 보고 싶을 때, 기분전환을 하고 싶을 때도 보고 자신의 관심사에 대해 좀 더 알고 싶을 때에도 관련 영화를 보고 지식을 얻는다. | Ngoài ra họ cũng xem phim khi muốn thấy diễn viên yêu thích, khi muốn thay đổi tâm trạng hay khi muốn biết thêm về mối quan tâm của bản thân thì họ cũng xem những bộ phim liên quan và có được kiến thức. |
그런데 영화의 종류는 아주 다양하고 사람마다 선호하는 영화 취향도 다르다. | Tuy nhiên, thể loại phim thì rất đa dạng và thị hiếu của mỗi người cũng khác nhau. |
나는 좋은 영화란 한 인물의 삶을 생생하게 보여줌으로써 감동을 줄 수 있어야 한다고 생각한다. | Tôi nghĩ rằng một bộ phim hay là bộ phim có thể gây cảm động bằng việc thể hiện cuộc sống của nhân vật một cách sống động. |
왜냐하면 재미는 있지만 감동은 없는 영화도 많이 있고 그런 영화를 보고 나면 시간이 아깝게 느껴질 때도 있기 때문이다. | Bởi vì có nhiều bộ phim thú vị nhưng không có sự cảm động, sau khi xem những bộ phim này thì tôi cảm thấy tiếc thời gian. |
그렇지만 좋은 영화는 단순히 즐거움을 주는 데 그치지 않고 사람에 대해 더 잘 알게 해 주고 깊은 감동도 준다. | Tuy nhiên, một bộ phim hay không đơn giản là chỉ mang lại niềm vui mà nó còn giúp hiểu rõ hơn về con người và làm cảm động sâu sắc. |
이러한 영화를 많이 보면 사람에 대한 이해를 넓힐 수 있다. | Xem những bộ phim như thế này chúng ta có thể hiểu rộng hơn về con người. |
영화에는 현실에서는 잘 만날 수 없고 알 수 없는 사람들에 대한 이야기가 많기 때문이다. | Bởi vì trong phim có nhiều câu chuyện của những người mà chúng ta không thể gặp và không biết rõ ở ngoài đời thực. |
우리는 직장을 얻고 나면 거의 늘 비슷한 환경에서 살아가기 때문에 경험에 한계가생기기 쉬운데 영화가 이를 보완해 준다. | Sau khi có việc làm gần như chúng ta sống trong một môi trường không thay đổi nên kinh nghiệm dễ bị hạn chế và phim ảnh sẽ bù đắp cho chúng ta điều này. |
실제로 만났더라도 자세히 알 수 없는 사람들의 속마음과 상황도 영화에는 잘 그려져 있다. | Cảm xúc và tình huống của những người mà ta không thể biết rõ rù đã gặp trong thực tế cũng được khắc hoạ tốt trong phim. |
그래서 이런 영화를 보면 그 사람들의 마음을 잘 느낄 수 있게 되어서 공감 능력도 기를 수 있게 된다. | Vì vậy nếu xem những phim như thế này, chúng ta có thể cảm nhận được cảm xúc của những người đó và có thể nuôi dưỡng khả năng đồng cảm. |
Sau đây là tổng hợp mở rộng các biểu hiện có liên quan để “up” vốn từ nha!
취미로 | như là một sở thích |
영상 매체가 발달하다 | phương tiện truyền thông hình ảnh phát triển |
스트레스가 쌓이다 | bị stress (tích tụ) |
기분전환을 하다 | thay đổi tâm trạng |
자신의 관심사 | mối quan tâm của bản thân |
지식을 얻다 | có (thu) được tri thức |
취향이 다르다 | khuynh hướng, sở thích khác nhau |
감동을 주다 | làm cảm động |
시간이 아깝게 느껴지다 | tiếc nuối thời gian |
즐거움을 주다 | mang lại sự thích thú |
이해를 넓히다 | hiểu sâu (kỹ) hơn |
직장을 얻다 | có (được) việc làm |
경험에 한계가생기기 쉽다 | dễ bị hạn chế về kinh nghiệm |
공감 능력을 기르다 | nuôi dưỡng năng lực đồng cảm |
Và qua bài văn mẫu trên thì chúng ta cùng học cách diễn đạt hay như sau:
언제부터인지 … 사람들이 많아졌다. | không biết từ bao giờ mà ngày càng có nhiều người … |
V 함에 따라 …을 수 있게 된다 | Theo như việc… thì có thể … |
단순히 …V는 데 그치지 않고 | không chỉ dừng ở việc đơn thuần … |
V기 때문에 …V기 쉽다 | vì …nên dễ … |
Cùng học thêm 100 bài văn mẫu TOPIK câu 54 쓰기 tại onthitopik.com nhé!